Số 6 ngõ 8, Phố Văn Phú, Phường Phú La, Q.Hà Đông, TP.Hà Nội

Đăng ký / Đăng nhập

Theo dõi chúng tôi

Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa (máy lạnh) Panasonic, Casper, Toshiba, Mitsubishi

Điều hòa là thiết bị điện máy không còn xa lạ với các gia đình ngày nay. Tuy nhiên không phải ai cũng biết tất cả các ký hiệu trên điều khiển điều hòa có ý nghĩa như thế nào, được sử dụng để làm gì? Cùng Mua sắm điện máy tìm hiểu ngay vấn đề này trong bài viết dưới đây để sử dụng điều hòa tối ưu nhất nhé.

Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa

1. Các biểu tượng trên điều khiển điều hòa cơ bản

Ở các dòng máy lạnh và thương hiệu khác nhau sẽ có những chiếc remote có kiểu dáng thiết kế và một số chức năng khác nhau. Tuy nhiên, trên bất cứ chiếc điều khiển điều hòa nào đều có những nút, ký hiệu cơ bản sau:

ON/ OFF

Bật/ tắt thiết bị

Mũi tên lên/ xuống hay dấu +/ -

Nút điều chỉnh việc tăng, giảm nhiệt độ

MODE

Chức năng tùy chọn chế độ hoạt động của điều hòa

FAN

Chế độ quạt gió

FAN SPEED

Tốc độ của quạt gió

POWERFUL

Làm lạnh nhanh

ECONO

Chế độ tiết kiệm điện

AIR SWING

Hướng gió

TIMER

Hẹn giờ

SLEEP

Chế độ ngủ

Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa

Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa

2. Các ký hiệu trên remote máy lạnh lạ khác

2.1. Ký hiệu hình cây thông

Đây thường là ký hiệu của chức năng health, thường có mặt ở hầu hết trên điều khiển của các thương hiệu máy lạnh hiện đại trên thị trường.

Khi thiết bị khởi động chức năng này, các ion không khí sẽ được kích hoạt. Chúng đóng vai trò lọc sạch bụi bẩn trong không khí với tốc độ nhanh nhất hoặc hạn chế vi khuẩn, vi rút gây hại cho sức khỏe con người.

2.2. Ký hiệu ngôi nhà

Ký hiệu ngôi nhà dùng để chỉ chức năng Scaling (thu rác), thường đi kèm với ký hiệu cây thông ở trên cùng một nút của remote.

Chức năng này được sử dụng để hạ nhiệt độ trong phòng nhanh hơn và giúp lọc sạch mùi có trong không khí bằng việc đổi dần không khí từ ngoài vào trong. Khi sử dụng chức năng scaling sẽ giúp không gian phòng trở nên mát nhanh hơn nhưng cũng khiến máy lạnh tốn điện hơn.

2.3. Ký hiệu cánh quạt thứ hai

Đây là biểu tượng cho chức năng X-fan với chức năng hoàn toàn khác so với chức năng FAN thông thường.

Trong quá trình hoạt động, máy lạnh sinh ra nước nhằm làm ẩm và làm mát không khí, vì vậy, để bảo vệ các bộ phận của thiết bị, X-Fan có vai trò làm khô hệ thống sau khi ngưng hoạt động.

Bên cạnh đó, chức năng này còn giúp làm tăng tuổi thọ của máy. Sau khi bấm nút OFF, điều hòa sẽ không tắt ngay lập tức mà vẫn chạy thêm khoảng 10 phút nữa thì mới hoàn toàn tắt.

2.4. Ký hiệu vòi nước

So với các ký hiệu khác thì ký hiệu này không thường xuyên xuất hiện. Nó chỉ hiển thị khi thiết bị được sử dụng liên tục trong khoảng thời gian 200 giờ. Đây là ký hiệu cho biết bộ lọc của máy lạnh cần được vệ sinh.

>>> THAM KHẢO NGAY: Chế độ Turbo trong điều hòa là gì? Cách tắt chế độ Turbo

3. Ký hiệu của 3 chức năng nhiệt độ COOL, DRY, HEAT

3.1. Ký hiệu bông tuyết

Đây là ký hiệu của chế độ COOL (chế độ làm mát. Chế độ này phù hợp sử dụng trong thời tiết khô nóng, ít độ ẩm.

Thông thường, so với các chế độ khác, máy lạnh sẽ tốn nhiều điện năng hơn khi sử dụng chế độ này do thiết bị được vận hành theo cách đẩy nhiệt từ bên trong phòng ra bên ngoài, làm giảm nhiệt độ trong phòng.

3.2. Ký hiệu giọt nước

Ký hiệu giọt nước biểu tượng cho chức năng Dry. Đây là chế độ làm khô trên máy lạnh với tác dụng chính là làm giảm độ ẩm trong phòng giúp từ từ hạ nhiệt độ phòng.

Nó hoạt động theo cơ chế khử nước trong không khí để hạ nhiệt độ phòng vì vậy so với chế độ Cool, chế độ Dry ít tiêu tốn điện năng hơn.

3.3. Ký hiệu hình mặt trời

Ký hiệu này biểu tượng cho chức năng sưởi ấm Heat trên dòng máy lạnh 2 chiều. Chức năng Heat giúp tăng nhiệt độ phòng cao hơn so với nhiệt độ bên ngoài.

Ngoài 3 chế độ trên, máy lạnh còn có thêm chức năng nhiệt độ khác là auto (tự động) với ký hiệu hình 3 mũi tên xoay vòng.

Ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh

Ý nghĩa các biểu tượng trên remote máy lạnh

Lưu ý trong sử dụng điều khiển điều hòa

  • Nên thay pin mới khi chúng đã sử dụng được khoảng 1 năm, khó bật thiết bị lên.
  • Luôn luôn thay cả 2 pin một lúc và cùng chủng loại.
  • Tránh đánh rơi hay làm ướt và phơi điều khiển dưới ánh nắng mặt trời.
  • Bộ điều khiển điều hòa sử dụng 2 pin tiểu 1,5V. Nếu không dùng máy lạnh lâu nên tháo pin ra đề phòng pin bị chảy nước làm hỏng bộ điều khiển máy lạnh.
  • Khoảng cách xa nhất còn tác dụng điều khiển là 7m.
  • Nếu bộ điều khiển máy lạnh ảnh hưởng đến các thiết bị vô tuyến khác thì cần chuyển các thiết bị đó ra xa hoặc sang phòng khác.
  • Bộ điều khiển sẽ không còn tác dụng khi có vật cản như rèm che…
  • Tín hiệu điều khiển có thể gặp trục trặc khi có đèn ống dùng tắc te trong phòng.

>>> ĐỌC NGAY: Cách sử dụng điều khiển điều hòa Panasonic Inverter 2 chiều, Nanoe, Econavi

Các ký hiệu trên remote máy lạnh LG

Các ký hiệu trên remote máy lạnh LG

Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa sao cho đúng

Bước 1: Khởi động máy

  • Nhấn ON/OFF để bật điều hòa. Đèn POWER (màu xanh) sẽ sáng.
  • Nhấn thêm một lần nữa nếu muốn tắt thiết bị.
  • Tiến hành cài đặt chế độ theo mong muốn. Nhấn nút MODE để lựa chọn.

Bước 2: Cài đặt nhiệt độ

  • Nhấn TEMP để làm tăng, giảm nhiệt độ.
  • Nhiệt độ cài đặt nằm trong khoảng 16 - 30 độ C.

Bước 3: Cài đặt chế độ quạt

Nhấn nút FAN SPEED để chọn lựa:

  • Nhấn 1 lần: Chế độ quạt thấp.
  • Nhấn 2 lần: Chọn chế độ quạt trung bình.
  • Nhấn 3 lần: Chế độ quạt cao.
  • Nhấn 4 lần: chế độ tự động.

Bước 4: Chỉnh hướng gió dọc

Bấm nút AIR SWING để chọn lựa:

  • AUTO: Dùng trong vận hành chế độ làm lạnh/ khô, cánh đảo lên/ xuống một cách tự động.
  • AUTO: Dành cho chế độ làm nóng (đối với loại 2 chiều).

Bước 5: Cài đặt giờ bật

  • Nhấn nút “ON/OFF” rồi đến nút “MODE” chọn chế độ hoạt động mong muốn. Sau đó bấm nút “ON/OFF” lần nữa.
  • Bấm nút “TIMER-ON”.
  • Nhấn nút “T-ON” để tiến hành cài đặt thời gian muốn máy bắt đầu hoạt động. Thời gian có thể cài đặt theo từng phút, trong vòng 24 giờ.
  • Nhấn và giữ nút (+)/ (-) để thực hiện việc tăng, giảm nhanh hơn.
  • Nhấn nút “T-ON” lần nữa để xác nhận khoảng thời gian cài đặt.

Bước 6: Cài đặt giờ tắt

  • Bấm nút TIMER OFF.
  • Nhấn nút “T-OFF” để cài đặt thời gian muốn máy ngừng chạy. Thời gian có thể cài đặt theo từng phút, trong vòng 24 giờ.
  • Nhấn và giữ nút (+)/ (-) để làm tăng giảm nhanh hơn.
  • Nhấn nút “T-OFF” lần nữa để xác nhận khoảng thời gian tắt máy.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải mã các thắc mắc về những ký hiệu trên điều khiển điều hòa. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan, xin vui lòng liên hệ với Mua sắm điện máy qua hotline 034 223 3680 để được giải đáp.

>>> XEM THÊM:

Điều hòa không nhận điều khiển và cách kiểm tra remote máy lạnh

Cách sử dụng điều khiển điều hoà daikin Inverter 2 chiều, 1 chiều

Tìm kiếm liên quan:

  • Ký hiệu điều hòa 2 chiều
  • Nút MODE trên điều khiển điều hòa
  • Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa Panasonic
  • Ký hiệu trên điều khiển điều hòa Casper
  • Ký hiệu trên điều khiển điều hòa Mitsubishi
  • Ký hiệu trên điều khiển điều hòa LG
  • Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa Toshiba

Đánh giá của bạn:

Bình luận

0/5

Đã có 0 bình luận và đánh giá

Bạn đánh giá bài viết này bao nhiêu sao ?

Thông tin bình luận

Họ tên không được để trống

Số điện thoại không được để trống

Số điện thoại không đúng định dạng

Email không được để trống