Bảng mã lỗi máy giặt Toshiba Inverter cửa ngang, cửa trên và máy nội địa
Hầu hết các hãng máy giặt đều sẽ có bảng mã lỗi riêng và máy giặt Toshiba cũng vậy. Khi hiểu rõ ý nghĩa cũng như nguyên nhân của các mã lỗi sẽ giúp bạn sử dụng máy giặt hiệu quả, khắc phục sự cố nhanh chóng hơn. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Mua sắm điện máy để tìm hiểu bảng mã lỗi máy giặt Toshiba nhé.
Mục lục
Tại sao cần nắm được bảng mã lỗi máy giặt Toshiba?
Việc nắm rõ bảng mã lỗi giúp cho người dùng cũng như thợ sửa chữa thiết bị biết máy đang gặp phải lỗi gì, nguyên nhân cũng như cách khắc phục.
Đây cũng là một trong những yếu tố nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng và thuộc hệ thống bảo dưỡng, bảo trì máy giặt.
Bảng mã lỗi máy giặt Toshiba Inverter cửa trên, cửa ngang
Mã lỗi |
Nguyên nhân |
Giải pháp |
|
Kiểm tra lại các lỗi rồi thực hiện thao tác mở - đóng nắp máy và nhấn nút khởi động (start). |
|
Các lỗi liên quan đến nắp máy giặt như nắp mở, kẹt vật lạ, đóng chưa kín, hỏng board. |
Đóng kín nắp máy. |
|
Quần áo giặt phân bố không đều trong lồng giặt, máy giặt chưa đặt ở nơi cân bằng, ốc lồng lỏng, bị kẹt cần gạt an toàn,… |
Kiểm tra các trường hợp có thể xảy ra, sắp xếp lại quần áo trong lồng cho đều. |
|
E4 |
Phao bị hỏng. |
Kiểm tra xem công tắc phao đã được đóng chưa. |
E5, E51 |
|
Kiểm tra tình trạng nguồn nước cấp vào, cảm biến mực nước. |
E6, E7 |
|
Kiểm tra lượng đồ giặt hoặc tình trạng hoạt động của motor. |
Ec1 |
Lượng quần áo cho vào giặt bị quá tải hoặc ít nước. |
Điều chỉnh lại lượng quần áo giặt cho phù hợp. |
Ec3 |
||
Ec5 |
Hỏng một trong hai bánh răng hoặc mô tơ xả. |
Liên hệ đến đơn vị bảo hành, sửa chữa máy giặt. |
F |
Quá tải quần áo giặt hoặc sũng nước. |
Tiến hành sắp xếp, cân đối lại lượng quần áo trong lồng giặt. |
Tràn bộ nhớ, lập trình do thường xuyên giặt đồ quá tải. |
Bấm mực nước và hẹn giờ, xả, đồng thời mở nguồn. Chờ một lúc thì cho khởi động lại máy. |
|
Lỗi đếm từ. |
Nhờ sự hỗ trợ từ đơn vị bảo hành, sửa chữa uy tín. |
|
E8 |
Kẹt motor giặt, quá nhiều đồ hay mực nước bị thấp. |
Kiểm tra lượng quần áo giặt và xem lồng giặt có đang bị kẹt vật thể lạ hay không. |
E9, E9-1, E9-2 |
|
Kiểm tra lại lồng, các jack cắm dây kết nối và cảm biến mực nước. |
|
Nhờ sự hỗ trợ từ đơn vị bảo hành, sửa chữa uy tín. |
|
EL |
Lỗi phần động cơ. |
Nhờ sự hỗ trợ từ đơn vị bảo hành, sửa chữa uy tín. |
EB |
Lỗi không tải. |
Cần liên hệ đến đơn vị bảo hành, sửa chữa chuyên nghiệp. |
EB4 |
Motor xả DC1000 bị lỗi. |
Kiểm tra xem motor xả hoặc bo mạch có cấp điện tời motor hay không. Cần liên hệ đến đơn vị bảo hành, sửa chữa chuyên nghiệp. |
Bo hoặc công tắc từ bị hỏng. |
Sửa bo hoặc thay mới công tắc từ. Cần liên hệ đến đơn vị bảo hành, sửa chữa chuyên nghiệp. |
|
Bị hư bo điều khiển hoặc công tắc cửa. |
Kiểm tra lại bo mạch điều khiển hoặc công tắc cửa. Cần liên hệ đến đơn vị bảo hành, sửa chữa chuyên nghiệp. |
|
EP |
Bơm hoạt động khác thường. |
Kiểm tra xe bơm có hoạt động tốt không. |
E94 |
Lỗi cảm biến. |
Cần kiểm tra lại tình trạng hoạt động của cảm biến mực nước, thay mới nếu cảm biến đã hỏng. |
E52 |
Lỗi về nguồn cung cấp nước nóng không ổn định hay bất thường. |
Thực hiện kiểm tra thanh đốt cùng các dây kết nối. Nếu tất cả bình thường thì có thể đã hỏng bo mạch. |
EA (máy giặt nội địa) |
Nguồn cung cấp điện áp xảy ra bất thường. |
Kiểm tra lại nguồn điện đã đúng điện áp yêu cầu hay chưa |
E64 |
Mở máy lên thấy xuất hiện lỗi, nguyên nhân thường do hỏng linh kiện trên board. |
Nhờ sự hỗ trợ của dịch vụ sửa chữa máy giặt chuyên nghiệp, tránh tự sửa máy. |
ED |
Mở nguồn lên xuất hiện hiện tượng lỗi ED. |
Cần liên hệ dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp do lỗi liên quan đến phần bo mạch điều khiển. |
Mã lỗi máy giặt Toshiba nội địa
Mã Lỗi | Nguyên nhân | Giải pháp |
---|---|---|
C1 | Lỗi không xả, không thoát nước | Kiểm tra đường xả xem có bị tắc hay không, kiểm tra lươi lọc rác xem có bị tắc không hoặc kiểm tra board mạch điều khiển có cấp điện tới van xả hay không. |
E7-4 | Lỗi đếm từ | Cần gọi thợ sửa chữa chuyên nghiệp |
EA | Điện áp bất thường | Kiểm tra nguồn điện |
Ec | Clutch bất thường. | - |
EH | Thermistor bất thường. | - |
EP | Bơm bất thường | Kiểm tra bơm |
F | Thanh đốt bị quá tải | - |
H | Lỗi bất thường tạm dừng trong thời gian sấy nhiệt độ cao | - |
L | Cửa máy chưa đóng | Kiểm tra xem cửa đã đóng chưa hoặc hỏng công tắt cửa |
Nên tự sửa hay gọi thợ khi máy giặt Toshiba báo lỗi?
Việc lựa chọn tự sửa hay gọi thợ còn phụ thuộc vào lỗi mà máy giặt nhà bạn đang gặp phải. Bạn có thể tìm hiểu các lỗi thông qua bảng mã lỗi máy giặt Toshiba ở trên để biết nguyên nhân cũng như cách khắc phục.
Đối với những lỗi máy giặt Toshiba nhỏ, không yêu cầu cao về chuyên môn thì bạn có thể thực hiện việc sửa chữa tại nhà. Tuy nhiên, nếu gặp các trường hợp lỗi phải thay thế hoặc lỗi liên quan tới motor, board điều khiển,… thì cách tốt nhất mà bạn nên làm là nhờ sự hỗ trợ từ thợ chuyên nghiệp.
>>> Cách reset máy giặt Toshiba cửa ngang, cửa trên & nội địa
Lưu ý khi sử dụng máy giặt Toshiba để tránh máy báo lỗi
1. Kiểm tra kỹ quần áo giặt trước khi cho vào máy
Điều này sẽ giúp bạn tránh bỏ quên các đồ vật trong túi áo, túi quần, hạn chế tình trạng hư hỏng thiết bị, quần áo cũng được giặt sạch hiệu quả hơn. Bên cạnh đó cũng đừng quên cài chặt các nút áo và kéo hết khóa quần, khóa áo (nếu có) trước khi cho vào máy giặt nhé.
2. Không nên giặt quá nhiều cũng như quá ít quần áo để tránh máy giặt Toshiba báo lỗi
Thông thường trên mỗi chiếc máy giặt Toshiba đều có in khối lượng tối đa lượng quần áo cho phép ở mỗi lần giặt. Việc giặt quá nhiều hoặc quá ít so với khối lượng quy định sẽ không chỉ không mang đến hiệu quả giặt sạch tối ưu mà còn có thể khiến máy bị giảm tuổi thọ.
3. Sử dụng loại bột giặt chuyên dụng và có định lượng phù hợp
Sử dụng loại bột giặt chuyên dụng dành cho máy giặt sẽ giúp tránh tình trạng bột giặt không hòa tan bám lại trên đồ, máy giặt. Đồng thời cũng cần căn chỉnh lượng bột giặt phù hợp với số lượng quần áo, tránh hiện tượng đồ không giặt sạch bụi bẩn do ít bột giặt hay thừa bột giặt khiến quần áo bám cặn, gây khó chịu.
4. Lấy quần áo ra ngay sau khi giặt xong
Quần áo ẩm ướt để lâu trong máy giặt sẽ tạo điều kiện cho nấm mốc và vi khuẩn gây hại sinh sôi, phát triển. Do đó, bạn nên lấy quần áo ra ngay khi đã giặt xong.
5. Định kỳ thực hiện việc vệ sinh máy
Bạn nên thực hiện việc vệ sinh máy giặt khoảng 3 tháng/ lần. Đối với máy có tần suất hoạt động nhiều, có thể vệ sinh khoảng 1 tháng/ lần.
Hy vọng với bảng mã lỗi máy giặt Toshiba mà Mua sắm điện máy đã tổng hợp trên đã giúp bạn sử dụng hiệu quả hơn chiếc máy giặt nhà mình. Mọi thắc mắc cũng như chia sẻ của quý bạn đọc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 034 223 3680.
Tìm kiếm liên quan:
- mã lỗi máy giặt toshiba aw-a800sv
- mã lỗi máy giặt toshiba e7-4
- Bảng mã lỗi máy giặt Toshiba cửa ngang
- Mà lỗi máy giặt Toshiba EC5
- Mã lỗi máy giặt Toshiba cửa trên
- Mã lỗi máy giặt Toshiba Inverter E71
Đánh giá của bạn:
Bài viết mới nhất